Thứ Hai, 11 tháng 3, 2013

Máy phân tích thành phần kim loại, thành phần nguy hiểm (RoSH) - S1 TURBO SDR

Phân tích các chất nguy hiểm 
S1 TURBOSDR  được ứng dụng phân tích thành phần các chất gây nguy hiểm cho sức khỏe con người có trong các sản phẩm hàng tiêu dùng và sản phẩm điện tử theo quy tắc hạn chế vật chất nguy nhiểm RoSH năm 2006 của Châu Âu. Đây là thiết bị hữu ích cho các nhà sản xuất khi kiểm tra nhanh thành phần chất bị cấm có trong các chi tiết, bán thành phẩm và sản phẩm hoàn thiện.
S1 TURBOSDR  sử dụng phổ huỳnh quang tia X cho phép phân tích nhanh chóng, chính xác và đặc biệt là phân tích không phá mẫu (không làm ảnh hưởng đến vật cần phân tích) cho các ngành sản xuất không có chì, kiểm tra theo RoSH, WEEE phân tích kim loại nặng trong các sản phẩm đồ chơi và sản phẩm hàng tiêu dùng. Dựa trên nền tảng công nghệ XFlash® và  bộ cảm biến Silicon Drift Detector, S1TURBOSDR cho phép phân tích nhanh và chính xác nhất so với các loại thiết bị dùng công nghệ khác. Các thành phần chất nguy hiểm như Cadmium (Cd) , Thuỷ ngân ( Hg) , Chromium hoá trị 6 , hợp chất của Brom như : PBBs (polybrominated biphenyls) , PBDEs (polybrominated diphenyl ethers) và Chì (Pb)… có thể được phân tích dễ dàng và nhanh chóng ở các mức nồng độ nhỏ đến phần triệu (ppm). 
Các vật liệu bị cấm khác
S1 TURBOSDR là thiết bị phân tích đa năng, nó có thể dùng để phát hiện và phân tích các thành phần các chất gây nguy hiểm trong mạch điện tử, chì trong sơn hoặc các các chất độc trong đồ chơi, các kim loại nặng trong sản phẩm hàng tiêu dùng. S1 TURBOSDR có thể  hoạt động ở chế độ cầm tay dùng pin sạc  lên đến 6 giờ liên tục cho mỗi lần sạc, hoặc dùng bộ biến đổi điện kèm theo giá để bàn để hoạt động như một thiết bị trong phòng thí nghiệm. Giá để bàn là bộ phận mua thêm, có bộ phận kết nối với máy tính để truyền dữ liệu trực tiếp lên máy tính, khi dùng với phụ kiện này S1TURBOSDR trở thành thiết bị kiểu để bàn trong phòng thí nghiệm.

Tiện lợi và rõ ràng
Màn hình cảm ứng và hệ thống menu thuận tiện cho phép bạn vận hành máy chỉ bằng một ngón tay từ việc nhập mật khẩu đến việc  thực hiện phân tích. Việc truyền dữ liệu có thể được thực hiện bằng nhiều cách như  kết nối không dây Bluetooth, cáp USBkemf phần mềm Microsoft ActivSync hoặc có thể dùng thẻ nhớ. Thiết bị sử dụng thẻ nhớ có thể lưu được hàng ngàn phổ cũng như hàng triệu kết quả phân tích.
Thông số kỹ thuật: 
Khối lượng: 2 kg kể cả pin, 1.7
7kg chưa kể pin
Kích thước: 30cm(L) x 10cm(W) x 28cm(H)
Nguồn kích thích: Ống tia X 40 kV
Bộ lọc: Tự động, 5 vị trí bộ lọc
Đầu dò: Peltier cooled 10 mm2  SDD (Silicon Drift Detector)
Nguồn điện: 2 Pin Li-ion sạc, thời lượng 6 giờ/mỗi pin, kèm theo AC Adaptor
Máy tính: HP iPAQ PDA màn hình cảm ứng TFT 240 x 320; 65,536 màu
Chế độ phân tích:  Chế độ phân tích nồng độ, chế độ phân loại Đạt/Không đạt
Chương trình phân tích       
  • Chương trình vạn năng: tự động chọn chương trình phân tích
  • Chương trình Polyethylene/PVC Plastic phân tích trên các sản phẩm nhựa PE/PVC: Cl, Ca, Ti, V, Cr, Fe, Zn, Ni, Cu, As, Se, Sr, Br, Cd, Sn, Sb, Ba, Hg, Pb
  • Mid-Density - phân tích trên các sản phẩm gốm, thủy tinh, thiết bị điện tử: Ti, V, Cr, Mn, Fe, Co, Ni, Cu, Zn, As, Br, Se, Rb, Sr, Zr, Nb, Mo, Pd, Ag, Cd, Sn, Sb, Ta, W, Pt, Au, Hg, Pb, Bi.
Truyền dữ liệu: USB, Memory Card, wireless Bluetooth
Lưu dữ liệu: Bộ nhớ trong 256 MB, thẻ nhớ ngoài tối thiểu 512 MB
An toàn bức xạ: Mật khẩu bảo vệ máy, không phát tia khi không có mẫu,
Các chứng nhận an toàn: CE, cTÜVus, GS, IEC 61010-1:2002 by TÜV SÜD
Môi trường hoạt động:  -10°C đến 50°

Máy phân tích thành phân kim loại - S1 SORTER/BRUKER

 photo may-phan-tich-thanh-phan-kim-loai_zpsbcc13278.jpgCông nghệ uy tín – Giá cả hợp lý
Bruker là tập đoàn hàng đầu trong lĩnh vực sản xuất thiết bị phân tích thành phần hóa học. Dòng  sản phẩn thiết bị phân tích cầm tay bằng huỳnh quang tia X là một trong các sản phẩm hàng đầu của Bruker đã được cơ quan hàng không vũ trụ Mỹ (NASA) cấp giấy công nhận. Mục tiêu của Bruker không chỉ là cung cấp sản phẩm tốt nhất mà còn cung cấp giá trị tốt nhất cho khách hàng sử dụng. S1 Sorter là thiết bị phân tích thành phần kim loại dạng cầm tay, là giải pháp lý tưởng cho các khách hàng cần phân tích nhanh thành phần hóa học của kim loại, nhận diện mác kim loại ngay tại hiện trường mà không cần phải mang mẫu về phòng thí nghiệm. Sử dụng thiết bị thật đơn giản, chỉ cần lau sạch bề mặt mẫu kim loại, đặt đầu dò của máy vào đúng vị vị rồi bóp công tắc và sau vài giây bạ đã có ngay kết quả bao gồm cả bảng thành phần và mác của hợp kim.
S1 Sort có hai màu: Màu ghi xám và màu vàng cam

Dễ dàng và tiện lợi
Bruker tin tưởng và tự hào về công nghệ sản xuất cho máy S1 Sorter. Tất cả các linh kiện và phần tử cấu thành máy được được thiết kế bằng trí tuệ của cả tập đoàn. Máy có màn hình rộng, sáng và rõ nét cho phép đọc kết quả rõ ràng dưới mọi điều kiện ánh sang và ánh nắng. Màn hình cảm ứng cho phép bạn vận hành máy chỉ bằng một đầu ngón tay. Máy sử dụng hệ điều hành Windows – là hệ điều hành thông dụng và nổi tiếng. Thao tác truyền dữ liệu từ S1 Sorter với máy tính được thực hiện qua cáp USB (chọn thêm) và phần mềm  Microsoft ActivSync (chọn thêm), qua Bluetooth hoặc qua đầu đọc thẻ nhớ SD. Bộ nhớ trong của máy có thể lưu hàng ngàn phổ và hàng triệu kết quả phân tích một cách an toàn.

Độ bền cao
S1 Sorter được bảo vệ bên trong lớp thân vỏ máy chắc chắn. Nó được thiết kế cho các ứng dụng ngoài công trường với phạm vi nhiệt đồ từ -10~50oC và có thể phân tích mẫu có nhiệt độ cao đến 500oC. Vỏ máy được làm bằng vật liệu nhựa công nghiệp cường độ cao, bao đeo cho phép bạn thoải mại trong quá trình di chuyển giữa các vị trí trong công trường, kho bãi…

Sử dụng đơn giản
 photo S1Sorter-E3_zps44024a4b.jpgKhi S1 Sorter được ứng dụng để hhận diện chính xác mác vật liệu, nó nhận diện nhanh chóng, dễ dàng và không làm phá hủy mẫu cho mọi loại vật liệu kim loại. Trong ngành công nghiệp dầu khí thiết bị này được ứng dụng để nhận diện mác hợp kim từ các phần tử nhỏ đến hàng trăm kilomet đường ống để đảm bảo chắc chắn đã sử dụng đúng loại vật liệu theo thiết kế. Điều này đặc biệt quan trong trong các ngành công nghiệp này nơi mà yêu cầu sử dụng chính xác các hợp kim ở các phần quan trọng liên quan đến an toàn của nhà máy. Rất nhiều phần tử hư hỏng đã được phân tích và kết quả cho thấy là đã sử dụng sai mác vật liệu chế tạo đã dẫn đến việc gia tăng tốc độ ăn mòn hoặc trực tiếp gây ra nổ áp lực…

Ứng dụng trong cơ khí chế tạo
Xác định mác vật liệu đầu vào hoàn toàn giống với phương pháp được áp dụng để gia công chế tạo sản phẩm, và xác định mác vật liệu là một phần yêu cầu trong quy trình đảm bảo chất lượng. Thực tế ngày nay, việc nhận dạng mác vật liệu là một phần yêu cầu trong hồ sơ để được cấp chứng nhận ISO 9000 cho các nhà chế tạo cơ khí. Đây là trường hợp đặc biệt khi các vật liệu và phụ tùng được thiết kế cho các ứng dụng trong môi trường dầu khí hoặc bất kỳ ứng dụng nào có áp lực và nhiệt độ cao. Nhận diện mác vật liệu ở giai đoạn đầu của quá trình gia công chế tạo nhằm phòng ngừa khả năng sử dụng vật liệu hỗn hợp đắt tiền cũng như loại bỏ các phế liệu và nâng cao chất lượng sản phẩm. S1 Sorter lại là giải pháp hiệu quả cho các nhà chế tạo cơ khí.

Ứng dụng Phân loại phế liệu/ vật liệu
Phân loại phế liệu trước đây là công việc đòi hỏi kinh nghiệm nhưng nay mọi thứ đã thay đổi từ khi Bruker giới thiệu S1 Sorter. Thiết bị này giúp bạn phân loại nhanh, chính xác và tin cậy dù bạn không có một chút kinh nghiệm nào vầ phế liệu. Không những thế, thiết bị nỳ còn giúp bạn loại bỏ các tạp chất không mong muốn lẫn trong phế liệu. Kích cỡ của các loại phế liệu không phải là vấn đề vì thiết bị này có thể phân tích, phân loại các loại vật liệu có kích thước nhỏ như các sợi dây đến các cấu kiện lớn như bộ trao đổi nhiệt, trục cán… Thao tác phân loại rất đơn giản, bạn chỉ việc đặt đầu dò vào vật liệu và bấm công tắc.

Phân tích thành phần - Empirical calibrations
 photo C110241_zps6120f529.jpgVới ý tường thiết kế một thiết bị chính xác và dễ sử dụng, S1 Sorter đã được nhà sản xuất hiệu chuẩn bằng các mẫu hợp kim chuẩn có chứng chỉ cho các loại hợp kim thông dụng. Điều này cho phép bạn phân tích nhanh và chính xác các hợp kim trong thang đo đã được hiệu chuẩn. Hơn thế nữa, thiết bị còn được hiệu chuẩn theo chế độ các tham số cơ bản (chọn thêm) cho các mác kim loại không thông dụng có dải đo nằm ngoài pham vi của chương trình đo thông dụng.

Nhận diện mác hợp kim - Grade identification
S1 SORTER hiển thị kết quả theo cách hoàn toàn khác so với các thí nghiệm đo lường. Kết quả đo trên màn hình hiển thị ngay tức thời mác vật liệu và hiển thị cho bạn biết hàm lượng của từng nguyên tố trong hợp kim. Vì vậy, các nhân viên không có kỹ năng và am hiểu về vật liệu cũng có thể vận hành thiết bị một cách dễ dàng. Đồng thời, S1 Sorter được tích hợp một thư viện mác hợp kim bên trong với hàng trăm mác hợp kim khác nhau. Thư viện có khả năng mở rông, do vây người sử dụng có thể nhập thêm vào các mác hợp kim khác chưa có hoặc các mác hợp kim do người sử dụng định nghĩa ra.


Thông số kỹ thuật:
Khối lượng             : 2 kg (4.49 lbs) kể cả pin, 1.77kg (3.9 lbs) chưa kể pin
Kích thước            : 30cm(L) x 10cm(W) x 28cm(H)
Nguồn kích thích    : Ống tia X 40 kV
Đầu dò                 : SiPIN diode
Thời gian phân tích : 2-5 giây
Thư viện               : chứa hàng trăm mác vạt liệu
Chế độ phân tích    : phân tích thành phần, nhận dạng mác vật liệu, phân loại vật liệu
Phần mềm hệ thống:Microsoft® Windows Mobile™ 5.0  và Bruker AXS proprietary software
Nguồn điện            : Pin Li-ion sạc lại được, thời lượng: max 7 giờ/lần nạp
Màn hình               : TFT 240 x 320; 65,536 màu; có đèn chiếu nền, loại màn hình cảm ứng
Chương trình phân tích tiêu chuẩn    
  • Chương trình chuẩn: Phân tích các hợp kim Tool Steel (thép dụng cụ), Stainless Steel (thép không gỉ), Thép cacbon và thép cabon thấp (Carbon and Low Alloy Steels), Cobalt (cô ban), Nickel (ni ken) and Copper (Đồng).
  • Chọn thêm: chương trình phân tích cho 29 nguyên tố bao gồm: Ag, As, Au, Bi, Co, Cr, Cu, Fe, Hf, In, Ir, Mn, Mo, Nb, Ni, Pb, Pd, Pt, Rh, Ru, Sb, Se, Sn, Ta, Ti, V, W, Zn, Zr
Truyền dữ liệu        : USB, Memory Card, wireless Bluetooth
Lưu dữ liệu             : Bộ nhớ trong 256 MB, thẻ nhớ ngoài tối thiểu 512 MB
Khả năng phân tích mẫu có nhiệt độ cao đến 500ºC
An toàn                 : Mật khẩu bảo vệ máy
Môi trường hoạt động: -10°C đến 50°C 

Máy phân tích thành phần quặng kim loại - S1 TurboSD Mining / Bruker

S1 TURBOSD - MÁY PHÂN TÍCH XRF CHO KHAI THÁC, CHẾ BIẾN QUẶNG VÀ KHOÁNG SẢN 

S1 TURBOSD là thiết bị phân tích nhanh thành phần của các kim loiaj và ô xít trong các mẫu quặng. Thiết bị có thể phân tích tại bề mặt vỉa, phân tích lõi khoan hoặc phân tích các loại quặng rời ngay tại công trường mà gần như không cần phải chuẩn bị mẫu. Ngoài ra, thiết bị còn được ứng dụng rộng rãi để phân tích các mẫu quặng trong quá trình tuyển nhằm mục đích giám sát chất lượng quá trình chế biến quặng. Kết quả phân tích được hiển thị ngay lập tức trên màn hình của máy, tiết kiệm đến 90% thời gian và chi phí so với phân tích tại phòng hóa nghiệm.
 photo may-phan-tich-thanh-phan-kim-loai_zpse16534a4.jpg

ỨNG DỤNG

Khảo sát địa chất và khai thác quặng
  • S1 TURBOSD có thể phân tích thành phần hóa học của đất, trầm tích và các mẫu lõi khoan trong lĩnh vực này để hướng dẫn và rút ngắn thời gian thăm dò quặng.
Lập bản đồ và phân loại mỏ
  • S1 TURBOSD được sử dụng để hướng dẫn và quản lý các hoạt động khoan khai thác bằng cách phân tích tại chỗ và liên tục nhiều mẫu trên công trường mỏ.
Đánh giá và phân loại quặng tại mỏ
  • Đánh giá và phân loại quặng tại mỏ kịp thời, tránh chi phí phân tích mẫu phòng thí nghiệm. Với S1 TURBOSD, kết quả phân tích có sẵn ngay lập tức và giảm đến 90% thời gian và chi phí phân tích trong phòng thí nghiệm. 
Phân tích quặng nguyên liệu, quặng tuyển và quặng đuôi
  • S1 TURBOSD S1 c Phân tích quặng nguyên liệu, quặng tuyển và quặng đuôi để giám sát quá trình tuyển quặng.
Phân tích hàm lượng các nguyên tố trong khoáng sản có thể thực hiện bằng hai cách: phân tích trực tiếp tại công trường và phân tích trong phòng thí nghiệm cho các mẫu đã được chuẩn bị.

Sử dụng S1 TurboSD Phân tích thành phần các nguyên tố trong quặng tại mỏ nhằm mục đích phân loại và đánh giá nhanh và sơ bộ hàm lượng các kim loại tại vỉa quặng mà không cần phải mang mẫu về phòng thí nghiệm. Ưu điểm của cách này là phân tích nhanh, cho kết quả chỉ sau vài giây. Truy nhiên, do sự phân bố các nguyên tố trong mẫu quặng không đồng đều nên cần phân tích nhiều lần và máy sẽ tính kết quả trung bình. Kết quả phân tích này được sử dụng để phân loại quặng hoặc đáng giá sơ bộ chất lượng quặng.

Để nâng cao kết quả phân tích thì cần chuẩn bị mẫu. Theo cách này, người vận hành thu thập một số mẫu ở mỏ về phòng thí nghiệm rồi trộn đều và nghiền thành bột mịn. Khi đó các mẫu quặng được trộn đều nên sự phân bố các nguyên tố trong mẫu cũng đồng đều, kết quả phân tích sẽ chính xác hơn nhiều. Mức độ chính xác phụ thuộc vào cách chuẩn bị mẫu.

KỸ THUẬT PHÂN TÍCH MẪU QUẠNG TẠI HIỆN TRƯỜNG MỎ 
Phân trích trực tiếp kiểm tại mỏ nhằm mục đích chủ yếu là phân tích định tính quặng. Trực tiếp đo tại mỏ rất hữu dụng cho việc xác định sự hàm lượng hay sự có mặt của một nguyên khi mà không cần phân tích chính xác nồng độ của nó. Phân tích trực tiếp tại mỏ thường hữu ích cho việc khảo sát và đánh giá sơ chất lượng quặng, thâm chí khi có ý định lấy mẫu và chuẩn bị mẫu để phân tích chính xác hơn. Khí phân tích tại mỏ chỉ yêu cầu phải chuẩn bị mẫu một cách sơ bộ để cải thiện độ chính xác. Vì vậy cần phải loại bỏ bất kỳ mảnh vụn, như lá, cỏ, đá và phần ẩm ướt quá mức ra khỏi mẫu.

Phân tích vào đống quặng rời: 
  • Loại bỏ các mảnh vụn như lá cây, cỏ, đá cục và phần quặng ẩm ướt quá mức ra khỏi vùng mẫu cần phân tích. 
  • Chọn vùng quặng có kích thước hạt nhỏ và đồng đều để phân tích 
  • Đặt mũi thiết bị vào vùng mẫu và ấn nút, sau đó đọc kết quả 
  • Lau đầu mũi thiết bị bằng dẻ mềm sau mỗi lần phân tích 
Phân tích trực tiếp vào vỉa quặng:
  • Loại bỏ các mảnh vụn như lá cây, cỏ, đá cục và phần quặng ẩm ướt quá mức ra khỏi vùng mẫu cần phân tích. 
  • Chọn vùng phân tích 
  • Đặt mũi thiết bị vào vùng mẫu và ấn nút, sau đó đọc kết quả 
  • Lau đầu mũi thiết bị bằng dẻ mềm sau mỗi lần phân tích 
Phân tích mẫu lõi khoan:
  • Đặt đầu mũi thiết bị vào mẫu lõi khoan 
  • Ấn nút và đọc kết quả 
KỸ THUẬT CHUẨN BỊ MẪU TẠI HIỆN TRƯỜNG 

Mẫu quặng dạng cục
  • Đập vụn mẫu cục bằng búa 
  • Cho mẫu vào túi nylon 
  • Phân tích một số điểm trên mẫu, nếu kết quả không đồng đều thì phân tích thêm một số lần nữa, càng phân tích nhiều lần càng cho kết quả chính xác. 
  • Loại bỏ các kết quả bất thường và tính giá trị trung bình 
Mẫu quặng rời
  • Loại bỏ các tạp chất và chọn các hạt có kích thước nhỏ hơn 2mm 
  • Trộn đều mẫu 
  • Sấy khô mẫu nếu ẩm ướt 
  • Cho mẫu vào túy nylon 
  • Phân tích một số điểm trên mẫu, nếu kết quả không đồng đều thì phân tích thêm một số lần nữa, càng phân tích nhiều lần càng cho kết quả chính xác. 
  • Loại bỏ các kết quả bất thường và tính giá trị trung bình 

GIA CÔNG MẪU VÀ PHÂN TÍCH TẠI PHÒNG THÍ NGHIỆM 

Chuẩn bị mẫu là công đoạn quan trọng và cần thiết để phân tích chính xác. Mẫu sau khi chuẩn bị phải đảm bảo không kết quả phân tích không bị ảnh hưởng bởi độ ẩm và độ đồng đều.

Các dụng cụ và thiết bị cần thiết để chuẩn bị mẫu: Máy nghiền tinh và/ hoặc bộ cối & chày 
  • Sàng có kích thước lưới khác nhau: 2mm; 250 μm và 125 μm 
  • Cốc đựng mẫu 
  • Màng bọc mẫu 
Quy trình gia công và phân tích mẫu: 
  • Sấy mẫu 
    • Sấy khô mẫu nếu mẫu ẩm hoặc kết dính. Độ ẩm sau khi sấy phải đảm bảo nhỏ hơn 10%. Có thể sấy mẫu bằng nhiều cách như: dùng giấy hút ẩm, sấy bằng chảo qua 1 đêm, máy sấy 150oC trong vòng 2 giờ. 
  • Nghiền và sàng mẫu 
    • Sàng bằng lưới sàng 2mm để loại bỏ các hạt lớn và các tạp chất ngoại lai. 
    • Nghiền mẫu bằng chày cối hoặc máy nghiền dùng điện để mẫu có hạn mịn và đồng đều. 
    • Sàng ít nhất 10 gam mẫu bằng lưới sàng 250 μm hoặc lưới 150 μm 
    • Nghiền lại các hạt lớn 
    • Trộn các phần lại với nhau
  • Cho mẫu vào cốc 
    • Cốc đựng mẫu có kích thước nhỏ làm từ nhựa 
    • Có rất nhiều loai cốc mẫu và màng phim. Khuyến cáo như sau: 
    • Cốc đựng mẫu là loại thủng hai đầu 
    • Màng phim làm bằng polypropylene dày 0.25 mili inch 
    • Đặt miếng phim lên cốc 
    • Lắp khóa giữ màng phim 
    • Kéo căng phim 
    • Cho ít nhất 5 gam mẫu vào cốc 
    • Mang mẫu đặt vào máy để phân tích 
  • Phân tích mẫu 
  • Các mẫu sau khi gia công được đưa vào máy để phân tích 
  • Đặt mẫu lên đế đặt mẫu sao cho màng phim xuống dưới 
  • Đậy nắp cốc mẫu 
  • Tiến hành phân tích 
  • Đọc kết quả 

Thông số kỹ thuật chi tiết:
  • Khả năng phân tích:
    • Các nguyên tố tiêu chuẩn: Ti, V, Cr, Mn, Fe, Co, Ni, Cu, Zn, As, Se, Rb, Sr, Zr, Nb, Mo, Sn, Sb, Ce, Hf, Ta, W, Hg, Pb, Bi. 
    • Có thể chọn thêm để phân tích các nguyên tố: Al, Mg, Si, P, S, K, Ca
  • Hiển thị kết quả đo dưới dạng % của các nguyên tố hoặc % của các ô xít
  • Khối lượng: 2 kg (4.49 lbs) kể cả pin, 1.77kg (3.9 lbs) chưa kể pin 
  • Kích thước: 30cm(L) x 10cm(W) x 28cm(H) 
  • Nguồn kích thích: Ống tia X cao thế 40 kV 
  • Đầu dò: X-Flash SDD 
  • Phần mềm hệ thống: Microsoft® Windows Mobile™ 5.0 và Bruker AXS proprietary software 
  • Nguồn điện: Pin Li-ion sạc lại được, thời lượng: max 7 giờ/lần nạp 
  • Màn hình: TFT 240 x 320; 65,536 màu; có đèn chiếu nền, loại màn hình cảm ứng 
  • Truyền dữ liệu: USB, Memory Card, wireless Bluetooth 
  • Lưu dữ liệu: Bộ nhớ trong 256 MB, thẻ nhớ ngoài tối thiểu 512 MB 
  • An toàn: Mật khẩu bảo vệ máy 
  • Môi trường hoạt động: -10°C đến 50°C 

Chủ Nhật, 10 tháng 3, 2013

Máy phân tích thành phần kim loại, cầm tay - S1 Turbo SD / Bruker

Phân tích nhanh
S1 TURBOSD sử dụng đầu thu X-Flash SDD (Silicon Drift Detector) cung cấp khả năng phân tích nhanh hợp kim và phân tích các nguyên tố nhẹ.
Vậy điều gì làm cho S1 TURBOSD trở thành tiên phong trong lĩnh vực này. Chìa khóa chính là đầu thu X-Flash SDD, cung cấp tốc độ đếm và độ phân giải tốt hơn rất nhiều so với đầu thu công nghệ SiPIN. Điều này làm cho việc phân tích nhanh hơn – xác định mác trong một giây, phân tích trong vòng 1-2 giây. Thời gian phân tích nhanh gấp 5 lần so với thế hệ trước.
Không chỉ có vậy, việc cải thiện độ phân giải và tốc độ đếm làm cho máy xác định được hàm lượng nhỏ hơn. Kết hợp những ưu điểm trên với một thư viện mác thép giúp bạn có một máy phân tích cầm tay mạnh nhất trên thị trường hiện nay. Ngoài ra chúng tôi còn xây dựng một mạng lưới bảo hành sửa chữa toàn cầu để phục vụ bạn tốt hơn.

Ưu điểm nổi bật:
  • Máy phân tích cầm tay sử dụng đầu thu SDD đầu tiên
  • Độ phân giải và tốc độ đếm cao
  • Nhanh hơn 5 lần so với thế hệ trước
  • Xác định hàm lượng nhỏ hơn
  • Thư viện mác bao gồm: thép hàm lượng thấp, thép công cụ, Inox, niken, cô ban, đồng, nhôm, titan, zirconium và vônfram.
  • Dễ dàng phân tích các nguyên tố nhẹ như: magiê, nhôm, silic mà không cần môi trường chân không hoặc khí heli (đối với S1 TURBOSD)
 Đơn giản và dễ sử dụng
 photo C110241_zps6120f529.jpg
Công nghệ tốt nhất và sự đơn giản, trực quan khi sử dụng. Màn hình sáng giúp cho việc đọc kết quả dễ dàng trong mọi điều kiện. Màn hình cảm ứng có nghĩa là bạn có thể vận hành toàn bộ máy với một ngón tay cho dù bạn nhập mật khẩu hay thực hiện phân tích. Hệ điều hành Microsoft Window nổi tiếng là thân thiện. Việc truyền dữ liệu có thể thực hiện bằng Microsoft ActivSync qua cáp nối USB hoặc sử dụng kết nối Bluetooth cũng như sử dụng thẻ nhớ SD hoặc thẻ nhớ CF. Bộ nhớ bên trong cũng cho phép bạn lưu hàng nghìn đường phổ và hàng triệu kết quả.

Hoạt động linh hoạt
Chế độ hoạt động Universal tự động lựa chọn loại hợp kim và chế độ hiệu chuẩn – cung cấp cho bạn chế độ phân tích hoàn toàn tự động, đơn giản và chính xác.  Chế độ phân tích sử dụng đường chuẩn cung cấp cho bạn khả năng phân tích nhanh. Đối với những hợp kim nằm ngoài dải đo của đường chuẩn, máy sẽ tự động lựa chọn chế độ FP (chế độ tính toán bằng công thức) – lý tưởng cho việc phân tích các mẫu chưa biết là hợp kim gì. S1 TURBOSD là thiết bị được thiết kế cho việc sử dụng đơn giản. Máy có thể phân tích hoàn hảo bất chấp kích thước mẫu cũng như khoảng cách nhỏ giữa mẫu và máy. S1 TURBOSD có sẵn một thư viện mác hợp kim và bạn có thể dễ dàng bổ sung và chỉnh sửa để phù hợp với mác hợp kim ở nước bạn. Thư viện này có thể được mở rộng tới hàng nghìn mác hợp kim và các mác hợp kim này có thể được nhận ra trong vòng một tới hai giây khi thực hiện phân tích.

Ứng dụng trong cơ khí chế tạo
Xác định mác vật liệu đầu vào hoàn toàn giống với phương pháp được áp dụng để gia công chế tạo sản phẩm, và xác định mác vật liệu là một phần yêu cầu trong quy trình đảm bảo chất lượng. Thực tế ngày nay, việc nhận dạng mác vật liệu là một phần yêu cầu trong hồ sơ để được cấp chứng nhận ISO 9000 cho các nhà chế tạo cơ khí. Đây là trường hợp đặc biệt khi các vật liệu và phụ tùng được thiết kế cho các ứng dụng trong môi trường dầu khí hoặc bất kỳ ứng dụng nào có áp lực và nhiệt độ cao. Nhận diện mác vật liệu ở giai đoạn đầu của quá trình gia công chế tạo nhằm phòng ngừa khả năng sử dụng vật liệu hỗn hợp đắt tiền cũng như loại bỏ các phế liệu và nâng cao chất lượng sản phẩm. S1 Sorter lại là giải pháp hiệu quả cho các nhà chế tạo cơ khí.


Ứng dụng Phân loại phế liệu/ vật liệu
Phân loại phế liệu trước đây là công việc đòi hỏi kinh nghiệm nhưng nay mọi thứ đã thay đổi từ khi Bruker giới thiệu S1 TurboSD. Thiết bị này giúp bạn phân loại nhanh, chính xác và tin cậy dù bạn không có một chút kinh nghiệm nào vầ phế liệu. Không những thế, thiết bị này còn giúp bạn loại bỏ các tạp chất không mong muốn lẫn trong phế liệu. Kích cỡ của các loại phế liệu không phải là vấn đề vì thiết bị này có thể phân tích, phân loại các loại vật liệu có kích thước nhỏ như các sợi dây đến các cấu kiện lớn như bộ trao đổi nhiệt, trục cán… Thao tác phân loại rất đơn giản, bạn chỉ việc đặt đầu dò vào vật liệu và bấm công tắc.

Ứng dụng trong khai thác và chế biến quặng & khoáng sản

S1 TurboSD phân tích trực tiếp và nhanh chóng trên vỉa quặng tại công trường, lõi khoan, quặng đổ đống hay phân tích các mẫu được chuẩn bị sẵn. Kết quả phân tích được thực hiện ngay tại chỗ nhằm tiết kiệm nhân công, thời gian và chi phí cho các công việc phân tích đánh giá hàm lượng và phân loai các loại quặng cũng như phân tích nhanh trong quá trình tuyển quặng. Không chỉ phân tích các mẫu rắn mà thiết bị còn phân tích tích được các mẫu dạng sệt và dạng lỏng.

Phân tích thành phần - Empirical calibrations
Với ý tường thiết kế một thiết bị chính xác và dễ sử dụng, S1 Sorter đã được nhà sản xuất hiệu chuẩn bằng các mẫu hợp kim chuẩn có chứng chỉ cho các loại hợp kim thông dụng. Điều này cho phép bạn phân tích nhanh và chính xác các hợp kim trong thang đo đã được hiệu chuẩn. Hơn thế nữa, thiết bị còn được hiệu chuẩn theo chế độ các tham số cơ bản (chọn thêm) cho các mác kim loại không thông dụng có dải đo nằm ngoài pham vi của chương trình đo thông dụng.

Nhận diện mác hợp kim - Grade identification
S1 TURBOSD hiển thị kết quả theo cách hoàn toàn khác so với các thí nghiệm đo lường. Kết quả đo trên màn hình hiển thị ngay tức thời mác vật liệu và hiển thị cho bạn biết hàm lượng của từng nguyên tố trong hợp kim. Vì vậy, các nhân viên không có kỹ năng và am hiểu về vật liệu cũng có thể vận hành thiết bị một cách dễ dàng. Đồng thời, S1 Sorter được tích hợp một thư viện mác hợp kim bên trong với hàng trăm mác hợp kim khác nhau. Thư viện có khả năng mở rông, do vây người sử dụng có thể nhập thêm vào các mác hợp kim khác chưa có hoặc các mác hợp kim do người sử dụng định nghĩa ra.

Phân tích kim loại nhẹ
Ngoài máy S1 TURBOSD, bạn còn có thể lựa chọn dòng nâng cao S1 TURBOSD LE, được trang bị công nghệ phân tích nguyên tố nhẹ. Đây là một bước tiến mới đối với các thiết bị XRF cầm tay, cho phép phân tích các nguyên tố nhẹ như Mg, Al và Si mà không cần môi trường chân không hoặc khí heli. Điều này cho phép thiết bị phân tích hợp kim nhôm và titan, phân tích các nguyên tố nhẹ trong hợp kim sắt và đồng.


Thông số kỹ thuật:

  Khối lượng: 2 kg (4.49 lbs) kể cả pin, 1.77kg (3.9 lbs) chưa kể pin
  Kích thước: 30cm(L) x 10cm(W) x 28cm(H)
  Nguồn kích thích: Ống tia X 40 kV
  Đầu dò: Đầu dò X-Flash SDD
  Thời gian phân tích: 2-5 giây
  Thư viện: chứa hàng trăm mác vạt liệu
  Chế độ phân tích: phân tích thành phần, nhận dạng mác vật liệu, phân loại vật liệu
  Phần mềm hệ thống: Microsoft® Windows Mobile™ 5.0  và Bruker AXS proprietary software
  Nguồn điện: Pin Li-ion sạc lại được, thời lượng: max 7 giờ/lần nạp
  Màn hình: TFT 240 x 320; 65,536 màu; có đèn chiếu nền, loại màn hình cảm ứng

Chương trình phân tích:
  • Chương trình chuẩn: Phân tích các hợp kim Tool Steel (thép dụng cụ), Stainless Steel (thép không gỉ), Thép cacbon và thép cabon thấp (Carbon and Low Alloy Steels), Cobalt (cô ban), Nickel (Ni ken), Copper (Đồng), Titanium (Titan), Aluminum (Nhôm), Zirconium (Zicori), Tungsten (Vônfram), Zinc (Kẽm).
  • Các nguyên tố: chương trình phân tích cho các nguyên tố bao gồm: Ag, As, Au, Bi, Co, Cr, Cu, Fe, Hf, In, Ir, Mn, Mo, Nb, Ni, Pb, Pd, Pt, Rh, Ru, Sb, Se, Sn, Ta, Ti, V, W, Zn, Zr.
  Truyền dữ liệu : USB, Memory Card, wireless Bluetooth
  Lưu dữ liệu : Bộ nhớ trong 256 MB, thẻ nhớ ngoài tối thiểu 512 MB
  Khả năng phân tích mẫu có nhiệt độ cao đến 500ºC
  An toàn: Mật khẩu bảo vệ máy
  Môi trường hoạt động: -10°C đến 50°C 

Các phụ kiện tiêu chuẩn:
  • Va ly chống nước
  • Pin Li-ion
  • Bộ xạc pin
  • Mẫu kiểm tra hiệu chuẩn
  • Đầu gá kiểm tra vật nhiệt độ cao
  • Dây đeo
  • Phụ kiện PDA
  • Cửa sổ thay thế
  • Thẻ nhớ SD
  • Đầu đọc thẻ nhớ

Thứ Hai, 14 tháng 1, 2013

MÀI ĐƯỜNG HÀN VÀ ĐÁNH BÓNG TRONG GÓC

Mài đường mối hàn và đánh bóng trong góc với POLY-MAGIC-WHEEL


Khi lắp rắp tay vịn (ban công, cầu thang ) và nhiều trường hợp khác, cần mài và đánh bóng các đường hàn, góc và các mép trong để phù hợp với bề mặt lắp ráp. 

Nhờ vật liệu nỉ có độ nén cao, việc mài và đánh bóng đường hàn trở nên dễ dàng, đạt hiệu quả bóng gương toàn diện chỉ với 2 công đoạn thao tác! Nếu đường hàn dày, nên sử dụng MAGNUM® Cool-Top®-5,FILLET WELD hoặc với đánh bóng góc thì sử dụng PLANTEX® flap disc.  

Công đoạn đánh bóng gương gồm 3 bước: 



Thông tin ứng dụng:
Đánh bóng không sử dụng hóa chất như lơ hoặc kem đánh bóng.
Đĩa mài POLY-MAGIC-WHEEL cực kì hiệu quả , tiết kiệm một lượng lớn thời gian và đem lại kết quả tuyệt vời.
Sử dụng máy mài góc có điều chỉnh tốc độ mài.
1. Loại bỏ đường hàn (nếu cần thiết)
Mài thô và loại bỏ đường hàn với MAGNUM® Cool-Top®-5, FILLED WELD or PLANTEX® flap disc.

2. Mài thô
Mài đều bề mặt vớiPOLY-MAGIC-WHEEL grit A (app. grit 80)
Tốc độ xoay lí tưởng 3000 - 4000 vòng/phút
Chỉ mài với mặt trước của đĩa



 
3. Đánh bóng
Đánh bóng bằng POLY-MAGIC-WHEEL grit B (app. grit 900)không sử dụng lơ hoặc kem đánh bóng.
Tốc độ quay lí tưởng 3000 - 4000 vòng/phút
Chỉ mài với mặt cạnh của đĩa
 
Kết quả: Hiệu quả bóng gương ở đường hàn và góc!